Trong tháng 02/2019, Trung tâm đã thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ của công dân, tổ chức đảm bảo theo đúng quy trình, hồ sơ được số hóa theo quy định, tạo thuận lợi trong quá trình giải quyết hồ sơ; đã tích cực tuyên truyền, hướng dẫn, giúp đỡ người dân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến trên môi trường mạng.
- Bộ phận Hỗ trợ - Giám sát thực hiện tốt công tác hỗ trợ tạo tài khoản và hướng dẫn người dân đến các quầy giao dịch để liên hệ, giải quyết công việc; thường xuyên giám sát, nhắc nhở công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, hướng dẫn bổ sung hồ sơ, tiếp nhận và hẹn trả kết quả đảm bảo đúng thời gian quy định; tiếp tục phối hợp, theo dõi, đôn đốc cơ quan chuyên môn giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian, đặc biệt là các hồ sơ sắp đến hẹn trả kết quả; đôn đốc, nhắc nhở việc thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của người dân và tổ chức khi đến nhận kết quả.
- Các xã, thị trấn trên địa bàn toàn huyện đã thực hiện khá tốt phầm mềm xác thực tập trung tại Bộ phận một cửa hiện đại cấp xã, tạo thuận lợi cho người dân và tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính, đặt biệt là các thủ tục hành chính liên thông. Tuy vậy, qua theo dõi, xã Quảng phú, Quảng Phước chưa thực hiện liên thông hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai; một số xã chưa áp dụng hình thức liên thông hồ sơ mà nộp hồ sơ trực tuyến từ tài khoản của cơ quan.
- Đối với những hồ sơ trễ hẹn, hồ sơ xin gia hạn, Trung tâm đã ban hành thư xin lỗi cũng như thông báo kịp thời về trạng thái hồ sơ nhằm hạn chế việc đi lại nhiều lần, gây phiền hà cho người dân và tổ chức. Trong tháng 02/2019, Trung tâm Hành chính công đã ban hành 08 thư xin lỗi, trong đó: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 03; Tư pháp: 01, Phòng Tài nguyên và Môi trường: 01, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội: 01, Trung tâm Hành chính công: 01, Lỗi phần mềm: 01.
Kết quả giải quyết hồ sơ tháng 02/2019: có 04/309 hồ sơ đã giải quyết trễ hẹn, chiếm tỷ lệ 1,3%.
Qua theo dõi quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, Trung tâm nhận thấy nguyên nhân giải quyết hồ sơ trễ hẹn tháng 02/201: Sự chủ quan của cơ quan chuyên môn trong quá trình tham mưu giải quyết cũng như áp dụng phần mềm để giải quyết hồ sơ, dẫn đến một số hồ sơ giải quyết trễ hẹn hoặc hồ sơ yêu cầu bổ sung nhưng phần mềm vẫn tính thời gian.
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Hồ sơ đã giải quyết
|
Hồ sơ đang giải quyết
|
Số kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Chứng thực
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Đất đai
|
136
|
0
|
0
|
122
|
120
|
2
|
14
|
13
|
1
|
|
3
|
Tài chính Kế hoạch
|
2
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
An toàn thực phẩm
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Giáo dục Đào tạo
|
3
|
0
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Thi đua - Khen thưởng
|
6
|
0
|
0
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Hộ tịch
|
13
|
0
|
0
|
13
|
12
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Giao dịch bảo đảm
|
36
|
0
|
0
|
36
|
36
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh
|
5
|
0
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Bảo trợ xã hội
|
72
|
0
|
0
|
72
|
72
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
11
|
Hoạt động xây dựng
|
8
|
0
|
0
|
8
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
TTHC liên thông lĩnh vực Người có công
|
4
|
0
|
0
|
4
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
13
|
Cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
|
5
|
0
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
Giải quyết chế độ BHXH
|
30
|
0
|
0
|
30
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
15
|
Kinh doanh Khí
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng
|
323
|
0
|
0
|
309
|
305
|
4
|
14
|
13
|
1
|
|